Trang chủ / Văn bản pháp quy / Bộ Y tế / Bộ Y tế

THÔNG TƯ 05/2015/TT-BYT VỀ DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ DO BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH

Ngày đăng: 2015-04-01

 

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: 05/2015/TT-BYT

Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2015

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀVỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ

Căncứ Luật bảo hiểm y tế;

Căncứ Luật dược;

Căncứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quyđịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;

Căncứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Bộtrưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dượcliệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm ytế.

Điều1. Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền

1. Banhành Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyềnthuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế, bao gồm:

a) Danhmục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu;

b) Danhmục vị thuốc y học cổ truyền.

2. Danhmục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu (sau đây gọi chung là Danh mục thuốc) vàdanh mục vị thuốc y học cổ truyền (sau đây gọi chung là Danh mục vị thuốc) banhành kèm theo Thông tư này là cơ sở để quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phíthuốc, vị thuốc sử dụng cho người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khámbệnh, chữa bệnh có thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.

Điều2. Cấu trúc Danh mục thuốc, vị thuốc

1. Danhmục thuốc được sắp xếp thành 11 nhóm theo y lý y học cổ truyền và có 5 cột nhưsau:

a) Cột 1ghi số thứ tự của thuốc trong Danh mục;

b) Cột 2ghi số thứ tự của thuốc trong mỗi nhóm;

c) Cột 3ghi đầy đủ tên thành phần của thuốc theo tên dược liệu; các thành phần có dấugạch chéo “/” là thành phần có thể thay thế lẫn nhau; thành phần đặt trong dấungoặc đơn “()” là thành phần có thể gia, giảm;

d) Cột 4ghi đường dùng, được thống nhất như sau: Đường uống bao gồm uống, ngậm, nhai,đặt dưới lưỡi; đường dùng ngoài bao gồm bôi, xoa ngoài, dán trên da, phun, xịtngoài da, ngâm, xông.

đ) Cột 5ghi chú một số thông tin cần lưu ý trong giới hạn chỉ định và giới hạn cơ sởkhám bệnh, chữa bệnh được sử dụng thuốc.

2. Danhmục vị thuốc bao gồm 349 vị thuốc từ cây, con, khoáng vật làm thuốc đượcsắp xếp thành 30 nhóm theo y lý y học cổ truyền và có 6 cột như sau:

a) Cột 1ghi số thứ tự của vị thuốc trong Danh mục;

b) Cột 2ghi số thứ tự của vị thuốc trong mỗi nhóm;

c) Cột 3ghi tên vị thuốc;

d) Cột 4ghi nguồn gốc của vị thuốc: ký hiệu “B” chỉ các vị thuốc được nuôi trồng khaithác từ nước ngoài; ký hiệu “N” chỉ các vị thuốc được nuôi, trồng hoặc khaithác trong nước;

đ) Cột 5ghi tên khoa học của vị thuốc;

e) Cột 6ghi tên khoa học của cây, con hoặc khoáng vật làm thuốc.

Điều3. Hướng dẫn sử dụng Danh mục thuốc, Danh mục vị thuốc

1. Đốivới Danh mục thuốc:

a) Cácthuốc có trong danh mục được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phảituân thủ theo quy định về kê đơn thuốc và phù hợp với khả năngchuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

b) Cácthuốc được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi có thành phần, đường dùng được ghitrong Danh mục, bao gồm cả các thuốc có các thành phần có thể thay thế lẫn nhauvà thuốc có thành phần có thể gia, giảm;

Ví dụ:

(1)Thuốc có số thứ tự 3 trong cột 1 Danh mục thuốc có thành phần gồm: Sài hồ, Tiềnhồ, Xuyên khung, Chỉ xác, Khương hoạt, Độc hoạt, Phục linh/Bạch linh, Cát cánh,Nhân sâm/Đảng sâm, Cam thảo. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán đối với các thuốc cóthành phần như sau:

+ Sàihồ, Tiền hồ, Xuyên khung, Chỉ xác, Khương hoạt, Độc hoạt, Phục linh, Cát cánh,Nhân sâm, Cam thảo;

+ Sàihồ, Tiền hồ, Xuyên khung, Chỉ xác, Khương hoạt, Độc hoạt, Phục linh, Cát cánh,Đảng sâm, Cam thảo;

+ Sàihồ, Tiền hồ, Xuyên khung, Chỉ xác, Khương hoạt, Độc hoạt, Bạch linh, Cát cánh,Nhân sâm, Cam thảo;

+ Sàihồ, Tiền hồ, Xuyên khung, Chỉ xác, Khương hoạt, Độc hoạt, Bạch linh, Cát cánh,Đảng sâm, Cam thảo.

(2)Thuốc có số thứ tự 45 trong cột 1 Danh mục thuốc có thành phần gồm: Nhân trần,Trạch tả, Đại hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử, Hoàngcầm, (Cam thảo), (Mộc thông). Quỹ bảo hiểm y tế sẽ thanh toán với các thuốc cóthành phần như sau:

+ Nhântrần, Trạch tả, Đại hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử,Hoàng cầm;

+ Nhântrần, Trạch tả, Đại hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử,Hoàng cầm, Cam thảo;

+ Nhântrần, Trạch tả, Đại hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử,Hoàng cầm, Mộc thông;

+ Nhântrần, Trạch tả, Đại hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử,Hoàng cầm, Cam thảo, Mộc thông.

(3)Thuốc có số thứ tự 108 trong cột 1 Danh mục thuốc có thành phần gồm: Nhânsâm/Đảng sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Camthảo, (Sinh khương), (Đại táo). Quỹ bảo hiểm y tế sẽ thanh toán các thuốc cóthành phần như sau:

+ Nhânsâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo;

+ Nhânsâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Sinhkhương;

+ Nhânsâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Đạitáo;

+ Nhânsâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Sinhkhương, Đại táo;

+ Đảngsâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo;

+ Đảngsâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Sinhkhương;

+ Đảngsâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Đạitáo;

+ Đảngsâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Sinhkhương, Đại táo.

c) Thuốcđược ghi cụ thể thành phần theo tên dược liệu. Các thuốc này được quỹ bảo hiểmy tế thanh toán khi có thành phần là dược liệu được ghi trong Danh mục thuốc,kể cả dạng chiết xuất, bào chế khác nhau của dược liệu;

d) Thuốcxếp nhóm này dùng điều trị bệnh thuộc nhóm khác được quỹ bảo hiểm y tế thanhtoán nếu thuốc có chỉ định như đã đăng ký trong hồ sơ đăng ký thuốc đã được BộY tế phê duyệt.

2. Đốivới Danh mục vị thuốc:

a) Cácvị thuốc có trong danh mục được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phảituân thủ theo quy định về kê đơn thuốc, phù hợp với khả năng chuyên môn và thẩmquyền kê đơn thuốc của bác sĩ y học cổ truyền, y sĩ y học cổ truyền hoặclương y làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

b) Cácvị thuốc có ghi chữ “B” tại cột số 4 trong danh mục được quỹ bảo hiểm y tếthanh toán đối với vị thuốc có nguồn gốc nuôi, trồng, khai thác từ nước ngoàihoặc trong nước;

c) Cácvị thuốc Linh chi có nguồn gốc từ nước ngoài, Nhân sâm và Tam thất khi kê độcvị hoặc các thang thuốc chỉ có phối hợp của 2 vị thuốc hoặc 3 vị thuốc này phảiđược hội chẩn trước khi chỉ định sử dụng. Hình thức hội chẩn theo quy chế hộichẩn do Bộ Y tế ban hành.

Điều4. Xây dựng danh mục thuốc, vị thuốc sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh vàthuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế thuộc phạm vi thanh toán của quỹbảo hiểm y tế

1. Cơ sởkhám bệnh, chữa bệnh căn cứ vào Danh mục thuốc và Danh mục vị thuốc ban hànhkèm theo Thông tư này và mô hình bệnh tật, phạm vi hoạt động chuyên môn để xâydựng Danh mục thuốc, vị thuốc sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thuốcdo cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế (nếu có) để mua sắm theo quy định củapháp luật về đấu thầu, đáp ứng nhu cầu điều trị và làm căn cứ để thanh toán vớiquỹ bảo hiểm y tế.

2. Việclựa chọn thuốc có trong Danh mục thuốc và vị thuốc ban hành kèm theo Thông tưnày được thực hiện theo nguyên tắc: ưu tiên thuốc sản xuất trong nước; thuốccủa các doanh nghiệp dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP);các vị thuốc có xuất xứ từ nguồn nuôi, trồng hoặc khai thác trong nước; cácthuốc, vị thuốc có hiệu quả chữa bệnh, chi phí hợp lý.

3. Căncứ các thuốc, vị thuốc cụ thể được mua sắm, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổng hợpDanh mục thuốc, vị thuốc sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thuốc do cơsở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế gửi tổ chức bảo hiểm xã hội để làm căn cứthanh toán.

Điều5. Thanh toán chi phí thuốc, vị thuốc, thuốc thang sử dụng tại cơ sở khám bệnh,chữa bệnh và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế

1. Nguyêntắc chung: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc, vị thuốc, thuốc do cơ sởkhám bệnh, chữa bệnh tự bào chế căn cứ vào số lượng thực tế sử dụng cho ngườibệnh và giá mua vào của cơ sở theo quy định của pháp luật về đấu thầu, phù hợpvới phạm vi quyền lợi và mức hưởng theo quy định của Luật bảo hiểm y tế và cácvăn bản hướng dẫn thực hiện.

2. Đốivới vị thuốc: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo giá dược liệu, vị thuốc màcác cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mua vào theo quy định của pháp luật về đấu thầucộng với chi phí hư hao theo quy định của Bộ Y tế (nếu có).

3. Đốivới thuốc thang có thành phần từ các vị thuốc trong Danh mục vị thuốc ban hànhkèm theo Thông tư này: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán các chi phí bao gồm chi phívị thuốc theo nguyên tắc quy định tại Khoản 2 Điều này, chi phí bao bì đónggói, chi phí sắc thuốc bao gồm điện, nước, nhiên liệu. Cơ sở khám bệnh, chữabệnh được thanh toán chi phí bao bì đóng gói và chi phí sắc thuốc khi tổ chứcsắc thuốc tại cơ sở.

4. Đốivới thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế:

a) Cácvị thuốc có trong thành phần của thuốc phải có trong Danh mục vị thuốc y học cổtruyền ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Quỹbảo hiểm y tế thanh toán trên cơ sở giá thành sản phẩm, bao gồm: chi phí nguyênvật liệu làm thuốc, chi phí hư hao theo quy định của Bộ Y tế, chi phí bao bìđóng gói, chi phí bào chế bao gồm điện, nước, nhiên liệu và các chi phí khácbao gồm tá dược, phụ liệu làm thuốc, chi phí kiểm nghiệm (bao bì, nguyên phụliệu, bán thành phẩm và thành phẩm);

c) Ngườiđứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chịu trách nhiệm phê duyệt quy trình sảnxuất, tiêu chuẩn chất lượng và giá thuốc do cơ sở tự bào chế, thống nhất với tổchức bảo hiểm xã hội để làm căn cứ thanh toán.

5. Đốivới vị thuốc, thuốc thang và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế: Trườnghợp có các chi phí phát sinh ngoài quy định tại Khoản 2, Khoản 3 vàKhoản 4 Điều này, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lập bản thuyết minh chi tiết đểthống nhất với tổ chức bảo hiểm xã hội làm căn cứ thanh toán. Trườnghợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không thống nhất được với tổ chức bảohiểm xã hội, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ, Ngành báo cáo Bộ Y tế,cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế báo cáo Sở Y tế để xem xét, giảiquyết.

6. Quỹbảo hiểm y tế không thanh toán trong trường hợp các thuốc, vị thuốc đã đượcngân sách nhà nước chi trả.

Điều6. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Ytế có trách nhiệm:

a) Chỉđạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc xây dựng danh mụcthuốc và danh mục vị thuốc, đấu thầu mua thuốc, quản lý, sử dụng, thanh toánchi phí thuốc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

b) Chủtrì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết các vướng mắc phát sinhtrong quá trình thực hiện;

c) Chủtrì, phối hợp với các cơ quan liên quan cập nhật, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sungdanh mục thuốc, vị thuốc ban hành kèm theo Thông tư này để đáp ứng với nhu cầuđiều trị và phù hợp với khả năng thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế.

2. Bảohiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm:

a) Thựchiện, chỉ đạo bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phốihợp với Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc tổ chứcthực hiện, thanh toán chi phí thuốc theo đúng quy định của Thông tư này và cácvăn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;

b) Phốihợp với các cơ quan liên quan giải quyết vướng mắc phát sinh trong quá trình tổchức thực hiện.

3. Sở Ytế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Chỉđạo, hướng dẫn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn xây dựng Danh mụcthuốc, vị thuốc, thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế; đấu thầu muathuốc và thanh toán chi phí sử dụng thuốc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnhthuộc thẩm quyền quản lý;

b) Kiểmtra, thanh tra, xử lý kịp thời những sai phạm, vướng mắc trong đấu thầu,cung ứng, kê đơn và sử dụng thuốc điều trị cho người bệnh.

4. Cơ sởkhám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:

a) Xâydựng Danh mục thuốc, vị thuốc sử dụng tại đơn vị, thuốc do cơ sở khám bệnh,chữa bệnh tự bào chế, gửi tổ chức bảo hiểm xã hội làm cơ sở thanh toán theo mẫutại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp cần thay đổi hay bổ sungvào danh mục, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm bổ sung theo quy địnhtại Khoản 3 Điều 4;

b) Thựchiện quản lý, cung ứng và sử dụng thuốc theo các quy định hiện hành, bảo đảm cungứng thuốc đầy đủ, kịp thời, đúng quy định, đáp ứng nhu cầu điều trị của ngườibệnh có thẻ bảo hiểm y tế theo danh mục đã xây dựng, không để người bệnh phảitự mua thuốc. Việc đấu thầu mua thuốc thực hiện theo quy định của pháp luật vềđấu thầu;

c) Tuânthủ quy định về kê đơn thuốc, chỉ định sử dụng thuốc theo đúng quy định, bảođảm an toàn, hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm và bảo đảm chất lượng thuốc, vị thuốcsử dụng tại đơn vị; thực hiện việc hội chẩn khi sử dụng đối với các vị thuốcquy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 3;

d)Trường hợp cần đề xuất sửa đổi, loại bỏ hay bổ sung thuốc, vị thuốc mới vàoDanh mục thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế, các cơ sở khámbệnh, chữa bệnh có văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục số 2 và Phụ lục số 3ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Bộ Y tế hoặc Sở Y tế các tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương để tổng hợp gửi Bộ Y tế.

5. Bảohiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:

a) Phốihợp với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc xây dựng Danh mục thuốc, vịthuốc, thuốc do các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế được quỹ bảo hiểm ytế thanh toán;

b) Phốihợp và thống nhất với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện thanh toáncác nội dung quy định tại Điều 5 Thông tư này.

Điều7. Quy định chuyển tiếp và điều khoản tham chiếu

1.Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế vào viện trước Thông tư này có hiệulực nhưng còn đang điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ ngày 01 tháng 5năm 2015 thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BYT ngày 29tháng 4 năm 2010 của Bộ Y tế cho đến khi người bệnh ra viện.

2. Đốivới các thuốc, vị thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế theo quyđịnh tại Thông tư số 12/2010/TT-BYT ngày 29 tháng 4 năm 2010, quỹ bảo hiểm y tếtiếp tục thanh toán cho đến khi sử dụng hết số thuốc đã trúng thầu theo kết quảđấu thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cungứng với nhà thầu trước ngày Thông tư này có hiệu lực.

3. Đốivới các thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế theo quyđịnh tại Thông tư số 12/2010/TT-BYT ngày 29 tháng 4 năm 2010 nhưng có quy địnhgiới hạn chỉ định tại Thông tư này, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo điều kiệnquy định tại Thông tư này kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2015, trừ trường hợp quyđịnh tại Khoản 1 Điều này.

4. Đối với vị thuốc, thuốc thang sử dụng tại cơ sở khám bệnh,chữa bệnh và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế, quỹ bảo hiểm y tếthanh toán theo quy định tại Điều 5 Thông tư này kể từ ngày Thông tư này cóhiệu lực.

Điều8. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2015.

2. Thông tư số 12/2010/TT-BYT ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộtrưởng Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc y học cổ truyền chủ yếu sử dụng tại cáccơ sở khám chữa bệnh hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đềnghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét, giảiquyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX; Công báo; Cổng thông tin điện tử);
- BT. Nguyễn Thị Kim Tiến (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng khác (để phối hợp chỉ đạo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các BV, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
- Cục Quân Y- BQP; Cục Y tế - BCA;
- Cục Y tế - Bộ GT - VT;
- Y tế các bộ, ngành;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Cổng thông tin điện tử BYT;
- Lưu: VT, BH (02), PC (02).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Xuyên

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC YHỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

BỘ Y TẾ, SỞ Y TẾ
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
-------

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------
   
   

xuất

Nước sản xuất

Đơn vị tính

Giá nhập (đồng)

Tình trạng dược liệu nhập: Chưa sơ chế/sơ chế/phức chế (Ghi C/S/P)

Yêu cầu sử dụng đối với dược liệu: Sơ chế/ phức chế (Ghi S/P)

Tỷ lệ hư hao (%)

Chi phí khác (đồng)

Giá đề nghị TT (đồng)

Trong chế biến

Bảo quản, cân chia

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

I.

Nhóm phát tán phong hàn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. DANH MỤC CHẾ PHẨM TỰ BÀO CHẾ TẠI CƠ SỞ KHÁMBỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ

STT

Thành phần thuốc

Hàm lượng/ nồng độ

Đường dùng

Dạng bào chế

Công dụng

Đơn vị tính

Giá thành phẩm (VNĐ)

Giá thanh toán BHYT (VNĐ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:
- BHXH tỉnh/ huyện...;
- Các khoa, phòng;
- Lưu VT, ...

GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 2

MẪU ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, LOẠI BỎ THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪDƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂMY TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17/3/2015 của Bộ trưởngBộ Y tế)

BỘ Y TẾ, SỞ Y TẾ
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: … / …

 

 

ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI/LOẠI BỎ

Thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y họccổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế

Kính gửi: ………………………………………..

STT

Thành phần thuốc/tên vị thuốc

Số thứ tự thuốc/vị thuốc trong Danh mục

Đường dùng/ Dạng bào chế (đối với thuốc)

Nội dung đề nghị sửa đổi hay loại bỏ

Thuyết minh lý do/ căn cứ để đề nghị sửa đổi hay loại bỏ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

A

Thuốc đông y, thuốc từ dược liệu

 

 

 

 

 

 

B

Vị thuốc y học cổ truyền

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- …
- Lưu: …

GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 3

MẪU ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀVỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17/3/2015 của Bộ trưởngBộ Y tế)

BỘ Y TẾ, SỞ Y TẾ
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: … / …

…, ngày ... tháng ... năm …

 

ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG

Thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vịthuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế

Kính gửi: ……………………………….

I.DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG

TT

Thành phần thuốc

Hàm lượng

Dạng bào chế

Đường dùng

Tên bài thuốc cổ phương hoặc tên riêng, tên thương mại thường gặp

Chỉ định sử dụng

Xếp nhóm

Giá thành sản phẩm (đ)

Chi phí 1 đợt điều trị (đ)

Lý do bổ sung

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.DANH MỤC VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG

TT

Tên vị thuốc

Bộ phận dùng

Nguồn gốc (trong hay ngoài nước)

Tên khoa học của vị thuốc

Tên cây, con, khoáng vật làm thuốc

Xếp nhóm

Lý do bổ sung

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- …
- Lưu: …

GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)

 

DANH MỤC

THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔTRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 củaBộ trưởng Bộ y tế)

A.DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU

STT

STT trong nhóm

Thành phần thuốc

Đường dùng

Ghi chú thông tin cần lưu ý trong chỉ định, sử dụng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

I

Nhóm thuốc giải biểu

 

 

1

1

Gừng.

Uống

 

2

2

Hoắc hương/ Quảng hoắc hương, Tía tô/ Tử tô diệp, Bạch chỉ, Bạch linh/Phục linh, Đại phúc bì, Thương truật, Hậu phác, Trần bì, Cam thảo, Bán hạ/ Bán hạ chế, (Cát cánh, Can khương).

Uống

 

3

3

Sài hồ, Tiền hồ, Xuyên khung, Chỉ xác, Khương hoạt, Độc hoạt, Phục linh/Bạch linh, Cát cánh, Nhân sâm/Đảng sâm, Cam thảo.

Uống

 

4

4

Thanh cao/Thanh hao, Kim ngân hoa, Địa liền, Tía tô, Kinh giới, Thích gia đằng, Bạc hà.

Uống

 

5

5

Xuyên khung, Bạch chỉ, Hương phụ, Quế, Gừng, Cam thảo bắc.

Uống

 

6

6

Xuyên khung, Khương hoạt, bạch chỉ, Hoàng cầm, Phòng phong, Sinh địa, Thương truật, Cam thảo, Tế tân.

Uống

 

 

II

Nhóm thuốc thanh nhiệt, giải độc, tiêu ban, lợi thủy

 

 

7

1

Actiso.

Uống

 

8

2

Actiso, Biển súc/Rau đắng đất, Bìm bìm/Bìm bìm biếc, (Diệp hạ châu), (Nghệ).

Uống

 

9

3

Actiso, Cao mật lợn khô, Tỏi, Than hoạt tính.

Uống

 

10

4

Actiso, Rau đắng/Rau đắng đất, Bìm bìm/Dứa gai.

Uống

 

11

5

Actiso, Rau má.

Uống

 

12

6

Actiso, Sài đất, Thương nhĩ tử, Kim ngân, Hạ khô thảo.

Uống

 

13

7

Bạch mao căn, Đương quy, Kim tiền thảo, Xa tiền tử, Ý dĩ, Sinh địa.

Uống

 

14

8

Bạch thược, Bạch truật, Cam thảo, Diệp hạ châu, Đương quy, Đảng sâm, Nhân trần, Phục linh, Trần bì.

Uống

 

15

9

Bồ bồ.

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) thanh toán trong giới hạn chỉ định điều trị viêm gan virus, điều trị tăng men gan.

16

10

Bồ công anh, Kim ngân hoa, Thương nhĩ tử, Hạ khô thảo, Thổ phục linh, Huyền sâm, Sài đất.

Uống

 

17

11

Cam thảo, Bạch mao căn, Bạch thược, Đan sâm, Bản lam căn, Hoắc hương, Sài hồ, Liên kiều, Thần khúc, Chỉ thực, Mạch nha, Nghệ.

Uống

 

18

12

Cao khô lá dâu tằm.

Uống

 

19

13

Cỏ tranh, Sâm đại hành, Actiso, Cỏ mực, Lá dâu tằm, Sả, Cam thảo, Ké đầu ngựa, Gừng tươi, Vỏ quýt.

Uống

 

20

14

Diếp cá, Rau má.

Uống

 

21

15

Diệp hạ châu.

Uống

 

22

16

Diệp hạ châu, Bồ bồ, Chi tử.

Uống

 

23

17

Diệp hạ châu, Bồ công anh, Nhân trần.

Uống

 

24

18

Diệp hạ châu, Chua ngút, Cỏ nhọ nồi.

Uống

 

25

19

Diệp hạ châu, Hoàng bá, Mộc hương, Quế nhục, Tam thất.

Uống

 

26

20

Diệp hạ châu, Nhân trần, Cỏ nhọ nồi, Râu ngô/Râu bắp, (Kim ngân hoa), (Nghệ).

Uống

 

27

21

Diệp hạ châu, Tam thất, Kim ngân hoa, Cam thảo, Thảo quyết minh, Cúc hoa.

Uống

 

28

22

Diệp hạ châu, Xuyên tâm liên, Bồ công anh, Cỏ mực.

Uống

 

29

23

Hoạt thạch, Cam thảo.

Uống

 

30

24

Kim ngân, Hoàng cầm, Liên kiều, Thăng ma.

Uống

 

31

25

Kim ngân hoa, Ké đầu ngựa.

Uống

 

32

26

Kim ngân hoa, Liên kiều, Cát cánh, Bạc hà, Đạm trúc diệp, Cam thảo, Kinh giới tuệ/Kinh giới, Ngưu bàng tử, (Đạm đậu sị).

Uống

 

33

27

Kim ngân hoa, Liên kiều, Diệp hạ châu, Bồ công anh, Mẫu đơn bì, Đại hoàng.

Uống

 

34

28

Kim ngân hoa, Nhân trần, Thương nhĩ tử, Nghệ, Sinh địa, Bồ công anh, Cam thảo.

Uống

 

35

29

Kim tiền thảo.

Uống

 

36

30

Kim tiền thảo, Chỉ thực, Nhân trần, Hậu phác, Hoàng cầm, Bạch mao căn, Nghệ, Binh lang, Mộc hương, Đại hoàng.

Uống

 

37

31

Kim tiền thảo, Râu mèo/ Râu ngô.

Uống

 

38

32

Kim tiền thảo, Trạch tả, (Thục địa), (Đường kính trắng).

Uống

 

39

33

Long đởm, Actiso, Chi tử, Đại hoàng, Trạch tả, Địa hoàng, Nhân trần, Hoàng Cầm, Sài hồ, Cam thảo.

Uống

 

40

34

Long đởm, Sài hồ, Nhân trần, Kim ngân hoa, Hoàng cầm, Sinh địa, Trạch tả, Chi tử, Đương qui, Xa tiền tử, Cam thảo.

Uống

 

41

35

Long đởm thảo, Chi tử, Đương quy, Sài hồ, Hoàng cầm, Trạch tả, Xa tiền tử, Sinh địa/Địa hoàng, Cam thảo, (Mộc thông).

Uống

 

42

36

Nghề hoa đầu.

Uống

Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn sử dụng tại bệnh viện/viện y học cổ truyền (YHCT), bệnh viện/viện hạng II trở lên.

43

37

Ngưu hoàng, Thạch cao, Đại hoàng, Hoàng cầm, Cát cánh, Cam thảo, Băng phiến.

Uống

 

44

38

Nhân trần, Bồ công anh, Cúc hoa, Actiso, Cam thảo, Kim ngân hoa.

Uống

 

45

39

Nhân trần, Trạch tả, Đại hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử, Hoàng cầm, (Cam thảo), (Mộc thông).

Uống

 

46

40

Pygeum africanum.

Uống

Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn sử dụng tại bệnh viện/viện hạng IV trở lên.

47

41

Râu mèo, Actiso, (Sorbitol).

Uống

 

48

42

Sài đất, Kim ngân hoa, thổ phục linh, Thương nhĩ tử, Bồ công anh, Sinh địa, Thảo quyết minh.

Uống

 

49

43

Sài đất, Thương nhĩ tử, Kinh giới, Thổ phục linh, Phòng phong, Đại hoàng, Kim ngân hoa, Liên kiều, Hoàng liên, Bạch chỉ, Cam thảo.

Uống

 

50

44

Sài hồ, Bạch truật, Gừng tươi, Bạch linh, Đương quy, Bạch thược, Cam thảo, Bạc hà.

Uống

 

51

45

Than hoạt, Cao cam thảo, Calci carbonat, Tricalci phosphate.

Uống

 

 

 

Bạn hãy đăng nhập vào Facebook để thực hiện bình luận và chia sẻ bản tin này với bạn bè.

Tin liên quan

Đối tác liên kết
về đầu trang

Hòm thư góp ý